Những thuật ngữ ngành nail được sử dụng phổ biến
Mỗi ngành nghề, mỗi lĩnh vực sẽ luôn tồn tại những thuật ngữ, những từ ngữ chuyên sâu được những người làm nghề đúc kết qua năm tháng. Đối với ngành nail cũng tương tự như thế, một số thuật ngữ ngành nail riêng như color blocking, ombre, gradient…. là những ví dụ điển hình.
Những thuật ngữ được sử dụng trong ngành nail. Một số thuật ngữ chính mà người làm nghề cần phải biết và nắm rõ.
Bài viết dưới đây tổng hợp những thuật ngữ thường được sử dụng trong ngành nail. Các bạn học viên hay các bạn đang có ý định theo đuổi nghề nail có thể tham khảo và tìm hiểu những thuật ngữ ngành nail cơ bản sau.
1.Gradient
Gradient là chuyển hóa màu sắc này sang màu sắc khác dọc xuống phía dưới theo chiều dài của móng. Có nhiều cách đổ màu gradient lên móng như phủ 2 màu nước sơn móng tay khác nhau, dùng thêm miếng bọt biển sau đó đổ sơn lên miếng bọt biển và trộn lẫn chúng lại với nhau, tiếp theo là dặm lên trên móng theo ý của mình. Hiện nay có rất người chuộng vẽ nail theo kiểu Gradient vì sự độc đáo và phá cách của nó.
2. Ombre
Đây cũng là kiểu nail đẹp mắt dựa trên sự biến tấu của màu sắc. Ombre là kết hợp các sắc thái khác nhau của cùng một màu sắc, thường đi từ nhạt sang đậm. Kiểu sơn này cũng được thực hiện như kiểu sơn Gradient (chuyển màu theo chiều dài của móng). Nhưng hơi khác so với Gradient, Ombre thường là chuyển màu từ ngón này sang ngón khác.
3. Color blocking
Color blocking là kiểu vẽ móng tay bằng cách tạo ra một khối màu sắc đồng nhất. Kiểu này được tạo ra bằng cách chia móng tay thành nhiều phần tách biệt. Có thể đó là những ô vuông, hình chữ nhật, kẻ sọc chéo. Sau đó phối màu sơn cho mỗi phần. Trên sự sáng tạo của mỗi người sẽ tự cho ra những kiểu nail khác nhau.
4. Skittle
Các kiểu móng Skittle là những kiểu móng tinh nghịch, rực rỡ sắc màu bởi Skittle là một từ lóng nhằm chỉ việc sơn mỗi móng bằng một màu khác nhau, trong một kiểu móng Skittle, màu sắc pha trộn ngẫu nhiên, giống như một sự chọn lọc các loại kẹo Skittle.
5.Water marbling
Water marbling chính là nhỏ 2 (hoặc hơn) sắc màu sơn vào trong nước để tạo ra một thiết kế. Sau đó, nhúng trực tiếp trên móng vào trong nước để sơn xoay bám vào trong móng, tạo nên bộ nail thật đẹp mắt và tuyệt vời.
Cùng với những thuật ngữ ngành nail trên thì một số từ tiếng anh về ngành nail các bạn cũng nên tham khảo, đó là:
1. Nail polish /neil ‘pouliʃ /: sơn móng tay
2. Nail clipper /neil /’klipə/: cái cắt móng tay
3. Shape /ʃeip/: hình dáng của móng
4. Square /skweə/: móng vuông
5. Around /ə’raund/: móng tròn trên đầu móng
6. Oval /’ouvəl/: cũng là móng tròn nhưng hơi nhọn hơn around
7. Point /pɔint/: giống oval
8. Cut down /kʌt daun/: cắt ngắn
9. File /fail/: dũa móng
10. Buff /bʌf/: đánh bóng móng
11. Nail /neil/: móng tay
12.Toe Nail /’touneil/: móng chân
13. Manicure /’mænikjuə/: làm móng tay
14. Pedicure /’pedikjuə/: làm móng chân
15. Polish change /’pouliʃ tʃeindʤ/: đổi nước sơn
16. Nail design / neil di’zain/: vẽ móng
Trên đây là những thuật ngữ chuyên dùng trong ngành nail. Hi vọng bài viết trên sẽ bổ trợ kiến thức đến các bạn học viên. Chúc các bạn thành công trên con đường mình đã chọn.